Mức phạt nồng độ cồn chính thức năm 2025 của ô tô, xe máy sẽ thực hiện theo quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Điểm c khoản 6; điểm a khoản 9; điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô hiện nay cao nhất đến 40 triệu đồng và tước quyền sử dụng GPLX đến 24 tháng. Cụ thể:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 06- 08 triệu đồng | |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 18-20 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 10 điểm |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 30-40 triệu đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22-24 tháng |
Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 7, điểm b khoản 8 Điều 7 và điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt nồng độ cồn xe máy hiện nay cao nhất đến 10 triệu đồng. Cụ thể như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 02-03 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 4 điểm |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 06-08 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 10 điểm |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 08-10 triệu đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22-24 tháng |
Quy định tại điểm c khoản 6 Điều 8, điểm a khoản 7 Điều 8 và điểm a khoản 9 Điều 8 Nghị định 168, mức phạt nồng độ cồn xe chuyên dụng như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 03- 05 triệu đồng |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 06-08 triệu đồng |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 16-18 triệu đồng |
Điểm p khoản 1 Điều 9, điểm d khoản 3 Điều 9 và điểm b khoản 4 Điều 9 của Nghị định quy định mức phạt nồng độ cồn với xe đạp, xe máy đạp. Cụ thể như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 100.000-200.000 đồng |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 300.000-400.000 đồng |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 400.000-600.000 đồng |
Năm 2025, vi phạm nồng độ cồn bị giữ xe máy tối đa là 07 ngày kể từ ngày bị tạm giữ quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, 67/2020/QH14.
Thời gian tạm giữ có thể kéo dài hơn trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ;
Vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan: tạm giữ xe không quá 01 tháng
Trên đây là Quy định về nồng độ cồn tại Nghị định 168.