TỔNG HỢP 14 THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ [MỚI NHẤT]

18/09/2025
Đất đai, nhà ở
Bài viết tổng hợp 14 thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã từ ngày 01/7/2025 cùng cơ quan có thẩm quyền giải quyết tương ứng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Tổng hợp 14 thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã [mới nhất]

Căn cứ Quyết định 2304/QĐ-BNNMT về thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, hiện nay có 14 thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã, bao gồm:

Tổng hợp thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã
Tổng hợp thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã (Ảnh minh họa)

STT

Thủ tục

Thẩm quyền thực hiện

1

Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

(3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

2

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

(3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

3

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

(3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

4

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.

(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã

(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

(4) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(5) Cơ quan thuế (nếu có)

5

Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất

(1) UBND cấp xã

(2) Chủ tịch UBND cấp xã

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

6

Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất

(1) UBND cấp xã

(2) Chủ tịch UBND cấp xã

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

7

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư

(1) UBND cấp xã

(2) Chủ tịch UBND cấp xã

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

8

Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa

(1) UBND cấp xã

(2) Chủ tịch

UBND cấp xã

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

9

Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở

(1) UBND cấp xã

(2) Chủ tịch UBND cấp xã

(3) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

10

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

(3) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(4) Cơ quan thuế (nếu có)

11

Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

(1) Ủy ban nhân dân cấp xã

(2) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

12

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích

(1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã

(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

(4) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

(5) Cơ quan thuế (nếu có)

13

Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã

(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,

(2) Các phòng chuyên môn của UBND cấp xã (hoặc đơn vị tương đương)

14

Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã

Hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

Quyết định 2304/QĐ-BNNMT hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.


Khi nộp các giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung sau:

- Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính.

- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, việc sử dụng đất ổn định; đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận thêm nguồn gốc sử dụng đất.

- Kiểm tra sự phù hợp với quy hoạch đối với các trường hợp có yêu cầu phải phù hợp với quy hoạch để cấp Giấy chứng nhận.

- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra, rà soát.

- Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính:

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Chuyển Giấy chứng nhận cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).

Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm.

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật về đất đai.

- Giấy tờ về việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai.

- Giấy tờ về giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai (nếu có).

- Giấy tờ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền đối với thửa đất liền kề.

- Văn bản xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất.

- Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có).

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng...

- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 25 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật.

- Giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện trước ngày 01/7/2025 về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng đó...

- Văn bản thỏa thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.

Trên đây là tổng hợp thủ tục về đất đai thực hiện tại cấp xã cùng thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Quyết định 2304/QĐ-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Chia sẻ

Bài viết liên quan