TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, XÃ, PHƯỜNG, ĐẶC KHU [DỰ KIẾN]

17/09/2025
TIN TỨC

Bộ Nội vụ đang dự thảo Nghị định quy định về tiêu chuẩn phân loại, cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính. Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết về nội dung này.

1. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính

Được đề xuất tại Điều 4 dự thảo Nghị định về tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính. Cụ thể như sau:

Nội dung

Quy định

Phương pháp phân loại

Phân loại đơn vị hành chính bằng phương pháp tính điểm. Điểm phân loại = tổng số điểm của các tiêu chí (tối đa 100 điểm) + điểm ưu tiên (nếu có). Điểm từng tiêu chí được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Các tiêu chí

- Quy mô dân số;
- Diện tích tự nhiên;
- Số lượng đơn vị hành chính trực thuộc (áp dụng với cấp tỉnh);
- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội (tài chính, ngân sách; lao động, việc làm; mức sống dân cư; chính quyền điện tử);
- Tiêu chí đặc thù.

Cách tính điểm tăng thêm

Nếu tiêu chuẩn đạt mức được tính điểm tăng thêm thì điểm cộng được tính theo tỷ lệ % của mức chênh lệch so với mức quy định.

Phân loại I

Tổng điểm từ 75 điểm trở lên.

Phân loại II

Tổng điểm từ 60 điểm đến dưới 75 điểm.

Phân loại III

Tổng điểm dưới 60 điểm.

bản đồ việt nam : Hoa khôi và hơn 1.000 phụ nữ diễu hành áo dài và xếp hình bản đồ Việt Nam
Đề xuất tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu (Ảnh minh họa)

2. Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh

Theo Điều 5 dự thảo Nghị định đề xuất phân loại dựa theo các tiêu chí như sau:

Tiêu chí

Nội dung quy định

Điểm tối đa

1. Quy mô dân số

(1) Tỉnh ≤ 2.000.000 người: 10 điểm.
(2) Trên 2.000.000 người: cứ thêm 100.000 người thì được +0,5 điểm, nhưng tối đa 20 điểm.
3) Tỉnh miền núi, vùng cao: áp dụng 65% mức điểm nêu tại (1), (2).

20

2. Diện tích tự nhiên

- Tỉnh ≤ 8.000 km²: 10 điểm.
- Trên 8.000 km²: cứ thêm 200 km² thì được +0,5 điểm, nhưng tối đa 20 điểm.

20

3. Số đơn vị hành chính trực thuộc

- Tỉnh ≤ 80 xã/phường/thị trấn: 4 điểm.
- Trên 80 xã: cứ thêm 5 xã thì được +0,25 điểm, nhưng tối đa 6 điểm.
- Tỷ lệ số phường/tổng số xã ≤ 20%: 2 điểm.
- Trên 20%: cứ thêm 5% thì được +0,25 điểm, nhưng tối đa 4 điểm.

10

4. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội

(1) Tài chính - ngân sách:
- Tỷ lệ điều tiết về NSTW ≤ 10%: 8 điểm.
- Trên 10%: cứ +1% thì được +0,25 điểm, tối đa 10 điểm.
- Trường hợp không có tỷ lệ điều tiết: nếu thu ngân sách địa phương ≤ 50% chi cân đối: 3 điểm; trên 50%: cứ +5% thì được +0,5 điểm, tối đa 8 điểm.

(2) Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng - Dịch vụ:
≤ 70%: 2 điểm; trên 70%: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.

(3) Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
≤ mức bình quân cả nước: 2 điểm; trên: cứ +0,5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.

(4) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
≤ 65%: 2 điểm; trên: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.

(5) Tăng năng suất lao động:
≤ mức bình quân: 1 điểm; trên: cứ +0,5% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.

(6) Thu nhập bình quân đầu người:
≤ mức bình quân: 2 điểm; trên: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.

(7) Tỷ lệ tham gia BHXH:
≤ mức bình quân: 1 điểm; trên: cứ +5% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.

(8) Tỷ lệ hộ nghèo:
≥ mức bình quân: 1 điểm; dưới: cứ giảm 0,5% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.

(9) Tỷ lệ dân số nông thôn dùng nước sạch:
≥ mức bình quân: 1 điểm; trên: cứ +1% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.

(10) Tỷ lệ hộ có Internet:
≤ mức bình quân: 1 điểm; trên: cứ +2% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.

(11) Tỷ lệ hồ sơ TTHC xử lý trực tuyến toàn trình:
≤ mức bình quân: 2 điểm; trên: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.

44

5. Các yếu tố đặc thù

(1) 20%-30% dân số là dân tộc thiểu số: 1 điểm; trên 30%: cứ +5% thì được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.
(2) 10%-20% xã có biên giới đất liền: 1 điểm; trên 20%: cứ +10% thì được +0,5 điểm, tối đa 3 điểm.
(3) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc di sản UNESCO: 4 điểm.

10

3. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã

Điều 6 dự thảo Nghị định đã đề xuất các tiêu chí và tính điểm để phân loại ĐVHC cấp xã:


Tiêu chí

Nội dung quy định

Điểm tối đa

1. Quy mô dân số

(1) Xã ≤ 20.000 người: 15 điểm.
(2) Trên 20.000 người: cứ thêm 1.000 người được +0,5 điểm, tối đa 25 điểm.
(3) Xã miền núi, vùng cao: áp dụng 75% mức điểm nêu tại (1), (2).

25

2. Diện tích tự nhiên

≤ 50 km²: 15 điểm.
Trên 50 km²: cứ thêm 10 km² được +0,5 điểm, tối đa 25 điểm.

25

3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

(1) Thu - chi ngân sách:
- Tự cân đối thu chi: 10 điểm.
- Chưa tự cân đối:
+ Thu NSĐP ≤ 40% chi cân đối: 3 điểm.
+ Trên 40%: cứ +5% được +0,5 điểm, tối đa 8 điểm.

(2) Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng - Dịch vụ:
≤ 50%: 3 điểm; trên: cứ +5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(3) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
≤ 50%: 3 điểm; trên: cứ +5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(4) Tỷ lệ hộ nghèo:
≥ 4,5%: 2 điểm; dưới: cứ giảm 1% được +1 điểm, tối đa 5 điểm.

(5) Tỷ lệ dân số dùng nước sạch:
≤ 70%: 2 điểm; trên: cứ +5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(6) Tỷ lệ hồ sơ TTHC xử lý trực tuyến toàn trình:
≤ mức bình quân tỉnh/thành: 3 điểm.
Trên mức bình quân: cứ +0,5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(7) Tỷ lệ văn bản ký số gửi đi qua mạng:
≤ 70%: 3 điểm.
Từ 70% trở lên: cứ +5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

Tương đương 45

4. Các yếu tố đặc thù

- 20-30% dân số là dân tộc thiểu số: 2 điểm; trên 30%: cứ +5% được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.
- Có đường biên giới quốc gia trên đất liền: 3 điểm.
- Xã an toàn khu: 4 điểm.

10

4. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp phường

Tiêu chí và tính điểm để phân loại ĐVHC cấp phường được đề xuất tại Điều 7 của dự thảo. Cụ thể như sau:

Tiêu chí

Nội dung quy định

Điểm tối đa

1. Quy mô dân số

- ≤ 35.000 người: 15 điểm.
- Trên 35.000 người: cứ thêm 2.000 người được +0,5 điểm, tối đa 25 điểm.

25

2. Diện tích tự nhiên

- ≤ 10 km²: 15 điểm.
- Trên 10 km²: cứ thêm 4 km² được +0,5 điểm, tối đa 25 điểm.

25

3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội

(1) Thu - chi ngân sách:
- Tự cân đối thu chi: 10 điểm.
- Nếu thu ngân sách địa phương ≤ 50% chi cân đối: 3 điểm.
- Trên 50%: cứ thêm 5% được +0,5 điểm, tối đa 8 điểm.

(2) Tỷ trọng Công nghiệp - Xây dựng - Dịch vụ:
≤ 70%: 2 điểm.
Trên 70%: cứ thêm 2% được +0,25 điểm, tối đa 5 điểm.

(3) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp:
≤ 60%: 3 điểm.
Trên 60%: cứ thêm 5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(4) Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch tập trung:
≤ 70%: 2 điểm.
Trên 70%: cứ thêm 5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(5) Tỷ lệ hộ nghèo:
≥ 4%: 2 điểm.
Dưới 4%: cứ giảm 0,5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(6) Tỷ lệ hồ sơ TTHC trực tuyến toàn trình:
≤ mức bình quân tỉnh/thành: 2 điểm.
Trên mức bình quân: cứ +0,5% thì được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

(7) Tỷ lệ văn bản ký số gửi đi qua mạng:
≤ 80%: 3 điểm.
Từ 80% trở lên: cứ thêm 5% được +0,5 điểm, tối đa 5 điểm.

~43

4. Yếu tố đặc thù

- Dân số tạm trú quy đổi: từ 10%-20% so với dân số thường trú thì được 2 điểm.
Trên 20%: cứ thêm 5% được +0,25 điểm, tối đa 3 điểm.
- Phường miền núi, vùng cao: 3 điểm.
- Phường an toàn khu: 4 điểm.

10

5. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp đặc khu

Theo Điều 7 dự thảo Nghị định đề xuất như sau:

Tiêu chí

Nội dung quy định

Điểm tối đa

1. Dân số, diện tích, trình độ phát triển KT-XH

- Thực hiện theo tiêu chí cấp xã
- Nếu đặc khu được công nhận là loại đô thị, áp dụng tiêu chí như cấp phường .

Theo xã hoặc phường

2. Yếu tố đặc thù

Được tính 10 điểm.

10

6. Đề xuất điểm ưu tiên trong phân loại đơn vị hành chính

Tại dự thảo Nghị định đã đề xuất điểm ưu tiên như sau:

Đối tượng

Điều kiện áp dụng

Điểm cộng

Tỉnh, xã

Có diện tích tự nhiên ≥ 300% tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

+5 điểm

Trên 300%: mỗi 100% tăng thêm thì được cộng thêm +2 điểm

Tối đa +10 điểm

Phường

Có quy mô dân số ≥ 300% tiêu chuẩn theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

+5 điểm

Trên 300%: mỗi 100% tăng thêm thì được cộng thêm +2 điểm

Tối đa +10 điểm

Xã (theo khu vực dân tộc thiểu số, miền núi)

Xã khu vực I

+3 điểm

Xã khu vực II

+5 điểm

Xã khu vực III

+10 điểm

Xã có vai trò trung tâm

Xã trung tâm cụm liên xã, phường (kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, giao thông…)

+3 điểm

Xã trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh (kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, văn hóa, giáo dục, y tế, du lịch, khoa học - công nghệ, giao thông…)

+5 điểm

Xã trung tâm hành chính cấp tỉnh/vùng liên tỉnh (tổng hợp nhiều lĩnh vực, có vai trò thúc đẩy phát triển toàn tỉnh/vùng)

+10 điểm


Trên đây là thông tin về Tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, xã, phường, đặc khu sau sáp nhập.
Chia sẻ

Bài viết liên quan