Điều 4 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định 07 nguyên tắc để xét danh hiệu thi đua khen thưởng và hình thức khen thưởng đối với cá nhân và tập thể như sau:
(1) Căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng ở mức cao hơn;
(2) Cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định;
(3) Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng;
(4) Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh rõ… ;
(5) Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng;
(6) Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể nữ có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng;
(7) Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình làm việc đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm ⅓ thời gian so với quy định chung…
Căn cứ khoản 1 Điều 50 Nghị định 152/2025/NĐ-CP mức tiền thưởng và quà tặng kèm theo của từng Danh hiệu thi đua đối với cá nhân được quy định chi tiết như sau:
Danh hiệu | Hệ số lương cơ sở | Mức tiền thưởng | Quà tặng, hiện vật kèm theo |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc | 4,5 | 10.530.000 đồng | Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu và hộp đựng Huy hiệu |
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh | 3,0 | 7.020.000 đồng | Bằng chứng nhận, khung, Huy hiệu và hộp đựng Huy hiệu |
Chiến sĩ thi đua cơ sở | 1,0 | 2.340.000 đồng | Bằng chứng nhận và khung |
Lao động tiên tiến; Chiến sĩ tiên tiến | 0,3 | 702.000 đồng |
Lưu ý: mức tiền thưởng Danh hiệu thi đua đối với cá nhân và tập thể sẽ tính theo mức lương cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,34 triệu đồng.
Khoản 2 Điều 50 Nghị định 152/2025/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng đối với Danh hiệu thi đua dành cho tập thể như sau:
Danh hiệu | Hệ số lương cơ sở | Mức tiền thưởng | Quà tặng, hiện vật kèm theo |
Tập thể lao động xuất sắc | 1,5 | 3.510.000 đồng | Bằng chứng nhận, khung |
Tập thể Lao động tiên tiến; Đơn vị tiên tiến | 0,8 | 1.872.000 đồng | |
Xã, phường, đặc khu tiêu biểu | 2,0 | 4.680.000 đồng | Bằng chứng nhận, khung |
Thôn, tổ dân phố văn hóa | 1,5 | 3.510.000 đồng | Bằng chứng nhận, khung |
Cờ thi đua của Chính phủ | 12,0 | 28.080.000 đồng | Cờ thi đua |
Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh | 8,0 | 18.720.000 đồng | Cờ thi đua |
Cờ thi đua của đặc khu, quân khu, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Cờ thi đua của Đại học Quốc gia | 6,0 | 14.040.000 đồng | Cờ thi đua |
Trên đây là Mức tiền thưởng đối với Danh hiệu thi đua khen thưởng được áp dụng từ ngày 01/7/2025