MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM 2025

30/07/2025
TIN TỨC

Mẫu tờ khai đề nghị cấp xác nhận quốc tịch Việt Nam mới nhất.

1. Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

1.1 Mẫu dùng cho chính người cần xác nhận

Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.1 ban hành kèm Thông tư 12/2025/TT-BTP:



 Ảnh 4 x 6
(chụp không quá 6 tháng)     

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------------------

   ………, ngày …….tháng…….năm……….

                                            


TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

Kính gửi (1): ……………………………….………….

Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………Giới tính*:…….……

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...…………

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có) : …………………….…………………

Nơi sinh (3)*: ….………………………………………………

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): ….……………                                                           

Quốc tịch (5): …………………………………….……………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: .........................số:.................

do:……………………..…... cấp ngày……….tháng………năm………

Nơi cư trú:………………….……….……….………………

………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/……/……..…

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):………...

……………………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1,………………………………….………………..…

2,………………………………………………………

3,…………………………………………………….

4,………………………………………………………

5,………………………………………………………

Đề nghị ………………….……….… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.


Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

Chú thích:

(*):Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm, tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Ảnh minh họa)

1. 2 Mẫu dùng cho người đại diện theo pháp luật

Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.2 ban hành kèm  Thông tư 12/2025/TT-BTP:


Ảnh 4 x 6
của người được đại diện
(chụp không quá 6 tháng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------------------------

………, ngày ……… tháng …… năm ……

 



TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)

Kính gửi (1): …………………………..………….

Người đại diện theo pháp luật:

Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………Giới tính*:…….….

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………….

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có) : ………………………………….……………………………

Nơi sinh (3)*: ………………………..…………………….

Quốc tịch*: …………………………………………………

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:…………………. số:………….

do:………………………… cấp ngày……….tháng………năm……...

Nơi cư trú *:……………………….………….………………

…………………………………………………………………


Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:…………

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người có tên dưới đây:


Họ, chữ đệm và tên (2) : ……………………………Giới tính*:…….

Ngày, tháng, năm sinh: ………..……………………………...……

Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………….……….………………………

Nơi sinh (3)*: ………………………………………….

Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4):………….………                                                         

Quốc tịch (5)*: ……………………………………………..…

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:………………… số:…………

do:……………………. cấp ngày……….tháng………năm…………

Nơi cư trú*:……………………………….….………………

…………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/……/………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6):……………

………………………………………………………………………………

Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:

1,………………………………………………………

2,………………………………………………….……

3,………………………………………………….……

4,……………………………………………………….

5,……………………………………………………….


Đề nghị ………………………….….… (1) cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho

(7)……………………………………

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)


Chú thích:

(*):Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.

3. Mẫu giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

Mẫu TP/QT-2025-XNCQTVN ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BTP

…………(1)….……….

…………(2)……….

Số:…………../XNCQTVN  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------------------

 .......…, ngày … tháng… năm…..


Ảnh 4 x 6

(chụp không quá 6 tháng)

GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM

…………… (2)……………

Căn cứ quy định pháp luật quốc tịch Việt Nam;

Xét đề nghị của ông/bà (3): ………………… liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam

của ông/bà (4)………………………………………………


XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm và tên (4): ………………………Giới tính: …….

Ngày, tháng, năm sinh: ………/………/..…….

Nơi sinh (5): ………………………………………….…

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …….……..…… số: ……..…

do:……………………………… cấp ngày….….tháng….…năm………

Nơi cư trú: …………..…...……...…………….………

……………………………………………………………

Có quốc tịch Việt Nam.

Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp cho đến thời điểm thay đổi thông tin quốc tịch Việt Nam./.
 

NGƯỜI KÝ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm và tên; chức vụ và đóng dấu)






Chú thích:

(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI. Nếu cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì không phải ghi dòng này.

(2) Tên cơ quan cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: nếu là Sở Tư pháp thì ghi tên SỞ TƯ PHÁP; nếu là cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài thì ghi tên cơ quan đại diện và tên nước đặt trụ sở cơ quan đại diện. Ví dụ: ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CHLB ĐỨC.

(3) Nếu là nam thì gạch chéo “bà”, nữ thì gạch chéo “ông” và ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) và chức vụ của người được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết hồ sơ.

(4) Ghi họ, chữ đệm và tên (bằng chữ in hoa, có dấu) của người được cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

(3)+(4) Ví dụ: Xét đề nghị của ông NGUYỄN HÀ, người làm công tác quốc tịch của Sở Tư pháp liên quan đến việc cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam của bà NGUYỄN THỊ HOA.

(5) Ghi địa danh 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

3. Quốc tịch là gì? Giấy tờ chứng minh quốc tịch

Căn cứ Điều 1 Luật Quốc tịch số 24/2008/QH12, sửa đổi bởi Luật số 56/2014/QH13:
Quốc tịch Việt Nam thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước và quyền, trách nhiệm của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với công dân Việt Nam.

Như vậy, quốc tịch là thông tin về tổ quốc của một cá nhân, thể hiện mối quan hệ gắn bó của cá nhân với Nhà nước. Khi một người được đăng ký quốc tịch đồng nghĩa với việc làm phát sinh quyền, nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước đó cũng như quyền, trách nhiệm của Nhà nước với công dân.

Khi một công dân mang quốc tịch Việt Nam đồng nghĩa với việc người này và Nhà nước có mối quan hệ gắn bó, phát sinh quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm với nhau.

Hiện nay, các loại giấy tờ chứng minh quốc tịch của một người gồm:

- Giấy khai sinh (Giấy chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ - nếu giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam).

- Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước.

- Hộ chiếu.

- Quyết định cho nhập quốc tịch, cho trở lại quốc tịch Việt Nam, công nhận việc nuôi con với trẻ là người nước ngoài, cho người nước ngoài nhận trẻ Việt Nam làm con nuôi.

Chia sẻ

Bài viết liên quan