Mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư mới nhất hiện nay được quy định tại Thông tư 53/2025/TT-BCA. Theo dõi bài viết sau để tìm hiểu rõ hơn về mẫu phiếu này.
Mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư ban hành kèm theo Thông tư 53/2025/TT-BCA.
Tỉnh/thành phố: …….……………….…. Xã/Phường/đặc khu………………….… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh (1): ………………………………………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ .../….. 5. Giới tính: □ Nam □ Nữ
6. Nơi sinh: …………………………………………………………
7. Nơi đăng ký khai sinh (2): …………………………………….
8. Quê quán (2): ……………………………………………………
9. Dân tộc: …….. 10. Tôn giáo: …… 11. Quốc tịch (3): □ Việt Nam; Quốc tịch khác: ……….(4)
14. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
TT | Họ, chữ đệm và tên | Mối quan hệ với chủ thể thông tin | Quốc tịch | Số CMND 09 số | Số định danh cá nhân |
15. Nơi thường trú (5): ………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
16. Nơi tạm trú (5): ……………………………………………………….
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
17. Nơi ở hiện tại (chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú hoặc không có nơi thường trú, nơi tạm trú) (5):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
18. Tình trạng hôn nhân: □ chưa kết hôn □ Đang có vợ/chồng □ Đã ly hôn hoặc có vợ/chồng nhưng đã chết.
19. Mối quan hệ với chủ hộ
20. Số thuê bao di động: …………… 21. Địa chỉ thư điện tử: ……….
22. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
TT | Họ, chữ đệm và tên | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND 09 số | Số định danh cá nhân |
23. Số hồ sơ cư trú (6) : …………………………………………………
PHÊ DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | CÁN BỘ THU THẬP (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI KÊ KHAI/ (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Viết in hoa đủ dấu.
(2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, tỉnh (trừ trường hợp đăng ký khai sinh, quê quán ở nước ngoài)
(3) Ghi quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 quốc tịch trở lên.
(4) Đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch khi kê khai thì để nống mục này
(5) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/đặc khu;
(6) Cán bộ Công an ghi mục này.
* Khi thu thập thông tin dân cư đối với người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch thì kê khai các thông tin cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Căn cước tương ứng với các thông tin cá nhân quy định tại biểu mẫu này; Đối với các thông tin không có hoặc không thu thập được thì để trống.
Theo Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA, Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ Căn cước.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ Căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý Căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú.