MẪU GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (GIA HẠN) CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH

09/09/2025
BIỂU MẪU

Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hiện nay được quy định tại Thông tư 37/2025/TT-BNNMT. Theo dõi bài viết sau của để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy phép này.

1. Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…  
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:....../GP-UBND

Địa danh......., ngày... tháng... năm...


GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(GIA HẠN)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)…...


Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ....năm…..;

Căn cứ Nghị định số ……/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-TTg ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch ………….;

Căn cứ Thông tư số ……/2025/TT-BNNMT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về ………………..;

Căn cứ Giấy phép thăm dò khoáng sản số …….. ngày ... tháng ... năm ... của ….. (Tên cơ quan cấp giấy phép thăm dò)…… cấp cho .........(tên tổ chức, cá nhân)………;

Xét hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản của ………(tên tổ chức, cá nhân)………. ngày …..tháng ….. năm ….. nộp tại ……….; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản số ……. ngày ... tháng ... năm ...... để ……..(tên tổ chức, cá nhân)………. được tiếp tục thăm dò …….. (tên khoáng sản)…… tại khu vực ……., ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)…… đến hết ngày …. tháng …… năm …….

Điều 2. ………(Tên tổ chức, cá nhân)…… có trách nhiệm:

1. Nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) và các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành.

2. Tiếp tục thực hiện phương pháp, khối lượng công tác thăm dò còn lại của Đề án thăm dò khoáng sản kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số …/GP- UBND ngày … tháng … năm … do… (tên cơ quan cấp phép)… cấp, được xác định và đánh giá tại Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản số … ngày … do ……(tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)…… thành lập.

3. Hoàn thành việc san lấp và đưa về trạng thái an toàn các công trình đã thăm dò.

Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép thăm dò khoáng sản số …..... ngày... tháng ... năm ... của ……..(Tên cơ quan cấp giấy phép thăm dò)……


Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân (bản chính);
- Cơ quan cấp phép (bản chính);
- Cơ quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Bộ NNMT (bản sao);
- Hội đồng ĐGTLKSQG (bản sao);
- Sở NN&MT tỉnh (thành phố)... (bản sao).

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

2. Cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản

Theo Điều 57 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện theo các căn cứ sau đây:

- Kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

- Nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản thể hiện trong văn bản đề nghị cấp giấy phép.

Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này; quy định các trường hợp gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; quy định cơ quan thẩm định; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản.


Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Theo Điều 58 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản sau khi đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải có đủ điều kiện được cấp giấy phép khai thác khoáng sản.

Việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 108 của Luật này cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng. Thời hạn khai thác khoáng sản là thời gian còn lại của giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.

Chia sẻ

Bài viết liên quan