CHỦ XE Ô TÔ CẦN CHÚ Ý: 3 ĐỀ XUẤT MỚI VỀ PHÍ ĐƯỜNG BỘ

17/09/2025
TIN TỨC

Đây là nội dung đáng chú ý tại dự thảo Nghị định quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thông tin chi tiết.


1. Đề xuất trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ

Cụ thể, đề xuất về phí đường bộ được quy định tại Điều 4 dự thảo Nghị định đề xuất miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô như: Xe cứu thương; Xe chữa cháy; Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:

- Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác)

- Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phục vụ tang lễ).

Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi cơ sở đăng kiểm khi kiểm định xe (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).

Ngoài ra còn có:

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng.


- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân, gồm:

  • Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe;

  • Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;

  • ​Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;

  • Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ;

  • Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của Bộ Công an;

  • Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của Bộ Công an).​

2. Đề xuất đối tượng không chịu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện đối với xe ô tô

Theo đề xuất mới, trường hợp xe không chịu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu xe ô tô gồm:

- Xe hư hỏng không sử dụng được theo quy định pháp luật trật tự, an toàn giao thông.

- Bị tịch thu, tạm thu, tạm giữ hoặc bị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;

- Xe tạm dừng tham gia giao thông liên tục từ 30 ngày trở lên, bao gồm: Xe bị hư hỏng phải sửa chữa; xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kinh doanh vận tải.

Growing Demand And Awareness For Car Insurance In India – Outlook Business
Đề xuất mới về phí đường bộ đối với ô tô (Ảnh minh họa)

3. Đề xuất bỏ tem sử dụng phí đường bộ

Bộ Tài chính cho biết, tại Điều 6 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định:

  • Nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm (đối với xe ô tô có chu kỳ kiểm định từ 01 năm trở xuống, chủ xe thực hiện nộp phí cho cả chu kỳ kiểm định; đối với xe ô tô có chu kỳ kiểm định trên 01 năm, chủ xe phải nộp phí theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ kiểm định 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng);

  • Nộp phí theo năm dương lịch;

  • Nộp phí theo tháng.

Theo Bộ Xây dựng thì hiện nay, để kiểm soát nghĩa vụ nộp phí của chủ phương tiện, các cơ sở đăng kiểm có thể tra cứu dữ liệu trong Chương trình quản lý thu phí sử dụng đường bộ hoặc tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Do đó, việc quy định cấp "tem nộp phí sử dụng đường bộ" là không cần thiết.

Theo đó, trên cơ sở đề xuất của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính đề xuất bỏ "Tem nộp phí sử dụng đường bộ". Đồng thời, bỏ tất cả các nội dung liên quan đến việc cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ quy định trong Nghị định.

Đặc biệt, việc bỏ "Tem nộp phí sử dụng đường bộ" sẽ cắt giảm TTHC theo yêu cầu của Nghị quyết số 66/NQ-CP 2025 về chương trình cắt giảm TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

4. Dự kiến bỏ mức thu phí sử dụng đường bộ với xe ô tô theo chu kỳ kiểm định 18 tháng

Theo Bộ Tài chính, tại Điều 5 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP quy định: Mức thu phí sử dụng đường bộ quy định Biểu mức thu phí ban hành kèm theo thì mức thu phí đối với xe dân sự từ 130.000 đồng đến 1.430.000 đồng/tháng (áp dụng cho các thời gian 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng); xe của lực lượng quốc phòng, công an từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng/năm.

Bộ Xây dựng đề xuất bỏ mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 18 tháng và bổ sung mức thu phí theo chu kỳ kiểm định 36 tháng tại Biểu mức thu phí để phù hợp với quy định tại Điều 42 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024. Cụ thể mức thu được ban hành kèm theo dự thảo như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1
tháng

3
tháng

6
tháng

12
tháng

24
tháng

36
tháng

1

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

3.000

4.320

2

Xe chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá).

180

540

1.080

2.160

4.150

5.980

3

Xe chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến dưới 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg.

270

810

1.620

3.240

6.220

8.970

4

Xe chở người từ 24 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chỗ đến dưới 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg.

390

1.170

2.340

4.680

8.990

12.960

5

Xe chở người từ 39 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) trở lên; xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg.

590

1.770

3.540

7.080

13.590

19.610

6

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.

720

2.160

4.320

8.640

16.590

23.930

7

Xe tải, xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg.

1.040

3.120

6.240

12.480

23.960

34.570

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên.

1.430

4.290

8.580

17.160

32.950

47.53

Trên đây là 4 đề xuất mới đáng chú ý về phí đường bộ mà chủ xe ô tô cần quan tâm.

Chia sẻ

Bài viết liên quan