Các lý do giải thể doanh nghiệp: Hiểu đúng và xử lý kịp thời

07/11/2024
Thành Lập Doanh Nghiệp

Trong quá trình kinh doanh, không ít doanh nghiệp phải đối mặt với tình huống khó khăn dẫn đến quyết định giải thể. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn mơ hồ về nguyên nhân cụ thể và quy trình thực hiện giải thể. Thiếu thông tin và sự chuẩn bị kỹ lưỡng không chỉ khiến quy trình giải thể doanh nghiệp trở nên phức tạp hơn mà còn tiềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp luật. Điều này có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các bên liên quan, bao gồm cả nhân viên, chủ doanh nghiệp và các đối tác kinh doanh. Nắm bắt rõ nguyên nhân và quy trình giải thể sẽ giúp doanh nghiệp xử lý kịp thời và hiệu quả các vấn đề phát sinh, tuân thủ đúng quy định của pháp luật. 

1. Các lý do giải thể doanh nghiệp phổ biến

Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt hoạt động của một doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Theo khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:

1.1 Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Đây là trường hợp doanh nghiệp tự nguyện giải thể dựa trên quyết định của chủ doanh nghiệp. Quyết định này thường xuất phát từ nhu cầu nội bộ, khi doanh nghiệp gặp khó khăn về tình hình kinh doanh, không thể duy trì hoạt động, hoặc thua lỗ kéo dài. Doanh nghiệp lựa chọn chấm dứt hoạt động thông qua việc ban hành quyết định giải thể.

1.2. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp cũng có thể bị giải thể khi bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020. Khi bị thu hồi, doanh nghiệp không còn tư cách pháp lý để tiếp tục hoạt động. Điều này có thể xảy ra do vi phạm pháp luật hoặc không tuân thủ các điều kiện kinh doanh theo quy định.

1.3. Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ và không gia hạn

Một số doanh nghiệp được thành lập với thời hạn hoạt động cụ thể, được ghi rõ trong Điều lệ công ty. Khi thời hạn này kết thúc mà không có quyết định gia hạn, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.

1.4. Không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải duy trì số lượng thành viên tối thiểu tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (như công ty TNHH, công ty cổ phần). Nếu doanh nghiệp không duy trì đủ số lượng thành viên tối thiểu trong vòng 6 tháng liên tục mà không tiến hành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, họ phải giải thể theo quy định.


2. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Để tiến hành giải thể doanh nghiệp, cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020. Hồ sơ giải thể bao gồm các loại giấy tờ chính như sau:

  • Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần sử dụng Mẫu phụ lục II-22 (ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT BKHĐT) theo quy định để thông báo về quyết định giải thể. 
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có): Nếu doanh nghiệp có các khoản nợ cần giải quyết, phải nộp kèm phương án thanh toán chi tiết cho các chủ nợ.
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải liệt kê và báo cáo về việc thanh lý toàn bộ tài sản hiện có, kèm theo danh sách các chủ nợ và xác nhận các khoản nợ đã được thanh toán, bao gồm nợ thuế, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của người lao động (nếu có).
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu: Doanh nghiệp phải nộp lại con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu trong trường hợp con dấu được đăng ký với cơ quan công an.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp kèm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty hoặc doanh nghiệp tư nhân.



Văn bản ủy quyền và giấy tờ pháp lý của người đại diện: Trường hợp có người đại diện ủy quyền, doanh nghiệp cần nộp kèm văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý nhân thân của người đại diện, như căn cước công dân (CCCD), chứng minh nhân dân (CMT), hoặc hộ chiếu.

Ngoài ra, hồ sơ giải thể doanh nghiệp có thể cần bổ sung các giấy tờ khác như:

  • Xác nhận của ngân hàng về việc đã tất toán tài khoản ngân hàng. Trong trường hợp doanh nghiệp chưa mở tài khoản, cần có văn bản cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào.
  • Giấy chứng minh đã đăng bố cáo giải thể theo quy định của pháp luật.
  • Thông báo của cơ quan thuế về việc đóng mã số thuế (MST). Nếu doanh nghiệp chưa đăng ký thuế, cần có văn bản xác nhận từ cơ quan thuế rằng doanh nghiệp chưa có nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ giải thể chi nhánh hoặc văn phòng đại diện: Đối với doanh nghiệp có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, hồ sơ giải thể phải kèm theo các giấy tờ liên quan đến việc giải thể chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chi tiết các tài liệu này sẽ đảm bảo quá trình giải thể doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ, đúng quy định, tránh các rủi ro pháp lý trong tương lai.

3. Lưu ý khi giải thể doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể tiến hành giải thể khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: đã thanh toán hết các khoản nợ và hoàn thành mọi nghĩa vụ tài sản khác, đồng thời doanh nghiệp không được trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài hòa giải.

Việc không thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp có thể bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP. Mức phạt có thể lên đến 30 triệu đồng cho hành vi không thực hiện thủ tục giải thể và 5 triệu đồng cho việc không thông báo về giải thể.
Đối với hành vi không thanh toán các nghĩa vụ tài chính hoặc gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động, doanh nghiệp có thể bị phạt theo quy định của Luật Quản Lý thuế, Luật Bảo hiểm xã hội, Bộ luật Lao động… tùy theo vi phạm và mức độ vi phạm. 

Để tránh bị xử phạt do không thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp hoặc chậm trễ triển khai thủ tục giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định giải thể và chuẩn bị hồ sơ giải thể doanh nghiệp.


Chia sẻ

Bài viết liên quan